Trong ngành công nghiệp sản xuất, chế tạo thiết bị vật tư cơ điện như bu long ốc vít, thanh ty ren,… và lắp ráp cơ khí,… Có các yêu cầu khắt khe về độ đảm bảo an toàn cao về kích thước. Để xác định giới hạn khả năng được phép sai số trong chế tạo, sản xuất thì người ta đã đặt ra các quy ước về sai số hay dung sai cho quy định về kích thước.
Vậy dung sai thép là gì? Và chúng có tính năng hoạt động như nào để đem lại lợi ích? Chúng ta cùng Vật Tư Hải Dương tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.
Tổng quan:
Kích thước là gì?
Kích thước là giá trị được thể hiện bằng số liệu cụ thể của đại lượng đo chiều dài hay đường kính,… theo đơn vị đo được chọn.
Trong lĩnh vực chế tạo cơ khí, các sản phẩm cơ khí như bulong, ốc vít, thanh ty ren,… đơn vị đo kích thước thường được dùng là millimet và quy ước không ghi ký hiệu ‘mm’ trên bản vễ.
Kích thước danh nghĩa là gì?
Đây cũng là một loại kích thước được dùng để xác định các kích thước giới hạn và tính sai lệch. Trên thực tế thì kích thước danh nghĩa sẽ thường được ghi trên bản vẽ với ý nghĩa dùng để làm gốc tính toán các sai lệch về kích thước.
Đơn vị này được xác định bằng tính toán dựa trên cơ sở chức năng của chi tiết. Sau đó sẽ được làm tròn về phía lớn hơn với chỉ số gần nhất của kích thước có trong bảng tiêu chuẩn.
– Đối với chi tiết lỗ kích thước danh nghĩa được ký hiệu là Dn
– Đối với chi tiết trục, kích thước danh nghĩa được ký hiệu là dn
Kích thước thực là gì?
Kích thước thực được hiểu là kích thước nhận được trực tiếp khi đo trên chi tiết gia công với sai số cho phép.
Đối với chi tiết lỗ, kích thước thực được ký hiệu là Dt
Đối với chi tiết trục, kích thước thực được ký hiệu là dt
Kích thước giới hạn là gì?
Để xác định được phạm vi sai số trong chế tạo sản xuất trong khả năng cho phép thì ta có 2 kích thước giới hạn sau:
Kích thước giới hạn lớn nhất là kích thước lớn nhất cho phép khi chế tạo chi tiết. Tương ưng với trục và lỗ lần lượt là dmax và Dmax.
Kích thước giới hạn nhỏ nhất là kích thước nhỏ nhất cho phép khi chế tạo chi tiết được ký hiệu tương ứng lần lượt với trục và lỗ là dmin và Dmin.
Như vậy để điều kiện kích thước thực của chi tiết chế tạo cần đạt yêu cầu:
dmin ≤ dt ≤ dmax
Dmin ≤ Dt ≤ Dmax
Sai lệch giới hạn là gì?
Là khái niệm thể hiện sự sai lệch của các kích thước giới hạn so với kích thước danh nghĩa.
Trong sai lệch giới hạn, ta cần chú ý điến khoảng sai lệch giới hạn trên (es, ES) và sai lệch giới hạn dưới (ei, EI).
Ta có:
– Chi tiết trục: es = dmax – dN ; ei = dmin – dN
– Chi tiết lỗ: ES = Dmax – DN ; EI = Dmin – DN
Với từng giá trị của kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa mà gia trị sai lệch cũng có thể là giá trị âm, giá trị dương hoặc cũng có thể bằng 0.
Dung sai kích thước là gì?
Dung sai kích thước là phạm vi cho phép sai số về kích thước. Nó được xác định là hiệu giữa 2 giá trị là kích thước giới hạn lớn nhất với kích thước giới hạn nhỏ nhất. Được ký hiệu là: T
Ta có:
– Dung sai của chi tiết lỗ: TD = Dmax – Dmin = ES – EI
– Dung sai của chi tiết trục: Td = dmax – dmin = es – ei
Giá trị của T – kích thước dung sai mà ta nhận được luôn luôn dương
Trong thực tế cuộc sống, sau khi tính toán mà giá trị của số dung sai càng lớn thì độ chính xác của chi tiết càng thấp và ngược lại.
Bảng tra dung sai kích thước:
Dung sai ren hệ mét
Trong một mối ghép ren thường sẽ bao gồm hai chi tiết. Chi tiết có ren trong là đai ốc và để bao lấy chi tiết khác và chi tiết bị bao và có ren bên ngoài là bu long.
Khi tiến hành lắp ghép, các chi tiết cần phải đảm bảo được tính đối lẫn. Chính vì vậy cần có quy định về sai số được cho phép của các yếu tố tạo thành ren. Các sai số cho phép đó được gọi là dung sai ren. Với ren hệ mét thì được gọi là dung sai hệ mét.
Bề mặt ren là bề mặt xoắn vít, độ chính xác của ren được quyết định chủ yếu bởi 3 yếu tố kích thước cơ bản quyết định là: đường kính d2 (D2), bước ren p và góc profin.
Trong đó ta cần biết:
– d : Đường kính ngoài của ren ngoài
– D : Đường kính ngoài của ren trong
– d2: Đường kính trung bình của ren ngoài
– D2 : Đường kính trung bình của ren trong
– d1 : Đường kính trong của ren ngoài
– D1 : Đường kính trong của ren ngoài
– P : Bước ren
– α : góc profin ren. Trong đó, α = 60o đối với ren hệ mét và α = 55o đối với ren hệ Anh
– H : Là chiều cao của profin gốc
– H1 : Là chiều cao làm việc của profin ren
Bảng tra đường kính của lỗ khoan lắp bulong:
Ký hiệu bulông | Đường kính thân bulông , mm | Đường kính lỗ bulông và sai số cho phép, mm | ||
Loại thô | Loại tinh | Loại thô | Loại tinh | |
M12 | 12 | 12,8 | 13 (0,+ 0,5) | 13 (0,+ 0,2) |
M14 | 14 | 14,8 | 15 (0,+ 0,5) | 15 (0,+ 0,2) |
M16 | 16 | 16,8 | 17 (0,+ 0,5) | 17 (0,+0,2) |
M18 | 18 | 19,0 | 19 (0,+ 0,5) | 19 (0,+ 0,3) |
M20 | 20 | 20,7 | 21 (0,+ 0,5) | 21 (0,+ 0,3) |
Ảnh hưởng của sai số các yếu tố đến tính lắp lẫn của ren:
Ảnh hưởng của sai số bước ren:
Sai số bước ren là được tính bằng hiệu bước ren thực và bước ren danh nghĩa. Ta có sai số tích lũy, sai số chu kỳ và sai số cục bộ.
Tỷ lệ giữa các giá trị sai số tùy thuộc nhiều vào công nghệ chế tạo ren, độ chính xác của máy cắt và dụng cụ cắt ren.
Khi sai số bước ren thì bu long và đia ốc dù có đường kính trung bình bằng nhau cũng không thể lắp đặt khớp với nhau được.
Để lắp được bu long và đai ốc trong trường hợp này, ta cần giảm đường kính tủng bình của bu long hoặc tăng đường kính trung bình của đai ốc lên một đơn vị là fp.
Xem thêm: Biểu diễn ren theo quy ước tiêu chuẩn
Ảnh hưởng của sai số góc profin ren
Sai số góc profin là hiệu giữa giá trị thực và giá trị danh nghĩa nửa góc profin ren a/2.
Khi xuất hiện sai số góc profin ren thì bu long và đai ốc cũng không thể vặn vào nhau được. Để khắc phục tình trạng này ta cần giảm đường kính trung bình của ren bu long hoặc tăng đường kính trung bình của ren đai ốc một đơn vị là fα
Địa chỉ cung cấp vật tư cơ điện chất lượng uy tín tại Hà Nội
Mua các sản phẩm vật tư cơ điện, phụ trợ,…. Có chất lượng đảm bảo mang thương hiệu Hải Dương là những sản phẩm được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại, dựa trên các tiêu chẩn an toàn quốc tế.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề luôn đảm bảo về mặt chất lượng được nhiều nhà thầu, công trình lớn nhỏ trên cả nước tin dùng và đánh giá cao.
Để nhận thêm thông tin và báo giá chi tiết các sản phẩm hãy liên hệ ngay với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn.
Công Ty TNHH Vật Tư Cơ Điện Hải Dương
Địa chỉ: số 3, ngõ 66 đường Nguyễn Văn Cừ Gia Thụy, Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: 0983 687 420
Email: vattuhaiduong@gmail.com
Website: vattuhaiduong.vn