Đánh giá mác thép theo tiêu chuẩn

Với chất lượng đời sống khoa học ngày càng được nâng cao và phát triển. Các thiết bị vật liệu được ra đời nhằm phục vụ cho quá trình sinh hoạt của con người được thuận lợi hơn. Các thiết bị được làm từ thép dần trở nên phổ biến nhất. Bởi các tính chất đặc trưng của thép đem lại. Để đánh giá chất lượng thép tiêu chuẩn người ta đưa ra các tiêu chuẩn mác thép. Vậy mác thép là gì cùng với Vật Tư Hải Dương tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Kim loại là gì?

Khái niệm

Kim loại là loại nguyên vật liệu có các tính chất vật lí hay hóa học mà đen lại lợi ích trong ngành công nghiệp xây dựng, cơ điện,…. Với đầy đủ các tính chất như: cường độ lớn, độ dẻo và độ chống ăn mòn cao. Chính vì sở hữu nhiều tính năng ưu việt mà kim loại khá được ưa chuộng sử dụng rộng rãi trong đời sống hiện nay trong nhiều ngành công nghiệp kỹ thuật.

Thép được tạo nên từ sự kết hợp giữa sắt và cacbon theo tỷ lệ nhất định. Ngoài ra trong hợp kim còn có thể có thêm một số nguyên tố kim loại khác để tăng thêm tính năng hơn.

Quá trình lựa chọn mác thép phù hợp để sản xuất các thành phẩm yêu cầu có tính tỷ mỉ độ chính xác cao. Nhà sản xuất cần phải đưa ra đầy đủ các nguyên công phù hợp và cần nắm rõ về đặc tính kỹ thuật và tính chất của các loại thép. Để có thể sản xuất ra thành phẩm có chất lượng tốt nhất và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

Bài viết này đưa ra để cung cấp đầy đủ nhất các thông tin về mác thép cho quý khách hàng tham khảo. Hi vọng sẽ giúp cho bạn hiểu và tìm được loại mác thép phù hợp và ưng ý nhất.

Các bước phân tích

Bước 1: Lấy mẫu thử thép có kích thước từ 20*20*20cm trở lên.

Bước 2: Sử dụng công cụ mài hoặc tự gia công để cho bề mặt mẫu thử phẳng.

Bước 3: Phân tích mẫu thử thép bằng máy quang phổ phát xạ quang.

Bước 4: Đọc kết quả thu được từ máy phân tích.

Các loại mác thép phổ biến nhất:

Mác thép Nga:

Thép cacbon thông dụng theo tiêu chuẩn GOST 380 – 88.

Ký hiệu mác thép: CT3nc, CT3kn, CT3cn, CT4kn, CT4nc, CT4cn, CT5kn, CT5nc, CT5cn. Trong đó CT là ký hiệu thép thông dụng, kn – là thép sôi, nc – là thép nữa sôi và cn – thép lắng.

Thép cacbon chất lượng theo tiêu chuẩn GOST 1050: 20nc, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55. Với các con số biểu thị cho thành phần nguyên tố cacbon.

Ví dụ: mác thép 35 sẽ hiểu là thành phần của C trong hợp chất là 0.35%.

Thép kết cấu hợp kim: được ký hiệu là: 15X, 20X, 30X, 35X, 40X, 45X,… (với X là ký hiệu của nguyên tố Cr)

Hai chữ số đầu biểu thị hàm lượng cacbon trung bình. Chữ cái phía sau là ký hiệu cho nguyên tố hợp kim trong mác thép.

Mác thép Trung Quốc.

Thép kết cấu cacbon thông dụng theo tiêu chuẩn GB 700-88, với ký hiệu là Q195, Q235A, Q235B, Q235C, Q255A, Q255D,…

Với Q lấy giới hạn chảy của vật liệu thép để đặt tên.

Các chữ số phía sau biểu thị giới hạn chảy MPa.

Các chữ cái thể hiện đẳng cấp chất lượng.

Thép cacbon chất lượng theo tiêu chuẩn GB699-88:

Ký hiệu mác thép: 15Mn, 20Mn, 25Mn, 30Mn, 35Mn,….

Trong đó: hai chữ số đầu sẽ thể hiện thành phần cacbon trung bình và phần chữ sau là tên các nguyên tố hợp kim.

Thép hợp kim thấp độ bền cao theo tiêu chuẩn GB/T1591-94:

Ký hiệu mác thép: Q295, Q345A, Q345B, Q345D, Q345E, Q390A, Q390B, Q390C, Q390D, Q390E, Q460C, Q460D, Q460E.

Với: Q- lấy giới hạn chảy của vật liệu thép đặt tên.

Các chữ số phía sau biểu thị giới hạn chảy MPa.

Các chữ cái sau cùng thể hiện đẳng cấp chất lượng.

Thép hợp kết cấu hợp kim thấp theo tiêu chuẩn GB 1591-88:

Ký hiệu mác thép: 09MnV, 09MnNb, 09Mn2, 16Mn, 15MnV…

Mác thép Nhật Bản:

Thép cacbon thông thường theo tiêu chuẩn JIS G3101-1987:

Ký hiệu mác thép: SS330, SS400, SS490, SS540..

Với S – kí hiệu cho thép (Steel), S – dùng trong cấu trúc (Structural) và các thông số còn laij thể hiện giá trị độ bền kéo mịn.

Thép kết cấu hàn: Ký hiệu mác thép: SM400A, SM400B, SM400C, SM490A, SM 490B, SM490C…

Với S – kí hiệu thép, M – Medium carbon lượng cacbon trung bình, các thông số thể hiện giá trị độ bền kéo min và chữ cái cuối biểu thị đẳng cấp chất lượng.

Mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam.

Thép cacbon thông dụng theo tiêu chuẩn TCVN 1651-85:

Ký hiệu mác thép: CT31,CT33, CT34, CT38, CT42, CT51, CT61

Trong đó: C – Cácbon, T- Thép và chỉ số xx là giới hạn bền kéo của thép đạt được.

Thép cacbon chất lượng: Ký hiệu mác thép: C10, C15, C25, C45 , C50 … trong đó xx chỉ %C.

Xem thêm: Bảng tra giới hạn chảy của thép chính xác nhất 2021

Thép không gỉ:

Thép không gỉ – Inox là một dạng hợp kim của sắt, chứa tối thiểu 10.5% crom. Loại thép này ít bị ăn mòn hay biến màu như thép thông thường khác.

Chúng ra đời đã được gần 1 thế kỷ, và trở nên được sử dụng ưa chuộng và phổ biến trong nhiều ngành nghề sinh hoạt của con người. Đối với ngành sản xuất công nghiệp vật tư cơ điện nói riêng, inox được coi là nguồn nguyên liệu quan trọng sử dụng được trong điều kiện môi trường khắc nghiệt khi tiến hành thi công lắp đặt.

Có 4 loại thép inox phổ biến nhất: Austenitic, Ferritic, Austenitic – Ferritic (Duplex), Martensitic.

Thép là một loại nguyên liệu quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề. Các dòng sản phẩm như thanh ren, ống thép luồn dây điện, ống ruột gà lõi thép, bu long,… là nhữn thiết bị vật liệu có tính chất quan trọng cần thiết trong nhiều ngành nghề hiện nay.

Trên đây là các thông tin cơ bản cần nắm rõ về mác thép mà Vật Tư Hải Dương cung cấp cho bạn. Hi vọng sẽ giúp cho bạn có thêm những hiểu biết cũng như lựa chọn được loại mác thép phù hơp với nhu cầu sử dụng của mình. Để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn rõ hơn về các dòng sản phẩm hãy liên hệ ngay với chúng tôi ngay hôm nay.

Công thức tính cường độ tính toán của thép chuẩn nhất
Danh sách 6 loại đai treo ống được sử dụng phổ biến.
1
Chat với chúng tôi
Close My Cart
Recently Viewed Close
Close

Close
Categories