Bảng quy đổi kích thước ống

Đối với mỗi tiêu chuẩn sản xuất ống thép luồn dây điện sẽ quy định về các thông số kỹ thuật về kích thước và chiều dài ống theo các hệ đo khác nhau, có thể là inch hoặc mm. Điều này có thể gây những khó khăn nhất định cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp cũng như áp dụng công thức tính đường kính ống. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này và dễ dàng lựa chọn sản phẩm. Tại bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin hữu ích về Bảng quy đổi kích thước ống.

Tìm hiểu về bảng quy đổi kích thước ống

Trong các hệ thống đường dẫn, chúng ta có thể dùng ống được làm từ nhiều loại chất liệu khác nhau. Ví dụ như ống nhựa HDPE, nhựa PVC, ống chịu nhiệt PPR, hay ống kim loại ví dụ như thép, inox,…

Quy đổi về kích thước ống: Đối với ống bằng nhựa thì kích thước ống được tính theo kích thước ngoài. Còn với ống bằng kim loại được tính là kích thước bên trong lòng ống. Theo bảng quy đổi thì kích thước của các loại ống bên dưới khác nhau. Nguyên nhân là do chúng được sản xuất theo tiêu chuẩn và kích thước khác nhau.

Tham khảo thêm công thức tính đường kính ống ngay Tại đây

Các loại ống được sản xuất theo tiêu chuẩn và kích thước khác nhau

Ví dụ :

  •    Ống HDPE có DIN 8074 ; 2011 – 12
  •    Ống PPR có DIN 8077 ; 2008 – 09
  •    Ống ISO 1452 – 5 : 2009
  •    Ống kẽm có ASTM A53

Tham khảo bảng quy đổi kích thước ống

   Bảng quy đổi từ 1/8 in đến 3,5 in

   Bảng quy đổi từ 4 in đến 8 in

   Bảng quy đổi từ 10 in đến 24 in

Giải thích bảng

Cột đầu tiên của bảng là kích thước ống danh định (nominal pipe size – NPS). Đây là kích thước theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ. Con số này đại diện đường kính ngoài, đường kính trong của ống. Nhưng không có nghĩa đường kính ngoài được tính bằng số có đơn vị inch này đổi trực tiếp sang mm. Để có được kích thước chính xác của đường kính ngoài và độ dày ống ta cần tra bảng khác.

Quay lại bảng quy đổi kích thước ở trên. Những giá trị đặt trong dấu ngoặc ở trong bảng không phải là kích thước thực tế của ống. Đó là giá trị được đặt theo thói quen của người dùng (tại Việt Nam). Để có thể lập tức phân biệt được các loại ống khác nhau khi nhắc đến quy đổi kích thước. Ví dụ: nếu bạn gọi đến cửa hàng đặt ống 76 thì họ hiểu ngay là bạn cần ống nhựa PVC 75mm. Chứ không phải là ống nhựa HDPE hay PPR 75mm. Tương tự nếu bạn đặt ống 33 thì họ sẽ hiểu ngay là bạn cần ống kẽm mà không phải ống HDPE / PPR 32mm.

Tóm lại, để kết nối các loại ống khác nhau hay giữa ống và các loại phụ kiện ống, thiết bị… bạn cần chuyển đổi đầu ren inch tương ứng.

Tìm hiểu về kẹp xà gồ
Tắc kê là gì? Sự cần thiết trong sử dụng làm vật liệu xây dựng.
1
Chat với chúng tôi
Close My Cart
Recently Viewed Close
Close

Close
Categories